THIẾT BỊ XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG DẦU TRONG NƯỚC
Mô tả thiết bị hàm lượng dầu trong nước:
Thiết bị xác định hàm lượng dầu trong nước Infracal 2 đã bổ sung các tính năng như hiển thị màn hình cảm ứng, lưu trữ và truyền dữ liệu, giao diện đa ngôn ngữ và cài đặt được bảo vệ bằng mật khẩu. Bộ pinThiết bị xác định hàm lượng dầu trong nước bên trong cho phép tính di động và thời gian sử dụng liên tục lên đến 6 giờ.
Khi các giếng dầu ngoài khơi già đi, sự gia tăng của nước sản xuất thách thức các hệ thống xử lý nước thải. Để đảm bảo mức dầu trong nước nằm dưới giới hạn quy định, điều quan trọng là phải kiểm tra thường xuyên.Thiết bị xác định hàm lượng dầu trong nước-Phân tích hồng ngoại đã được sử dụng cho dầu ngoài khơi trong các phép đo nước trong hơn 45 năm. Hồng ngoại là phép đo hàm lượng dầu được chấp nhận vì nó ít bị ảnh hưởng nhất bởi những thay đổi trong thành phần nước được sản xuất.
Đối với tiền xử lý nước thải công nghiệp và nhà máy xử lý nước công cộng, một quy trình đơn giản để giám sát xả thải FOG có thể tránh bị phạt, tràn cống vệ sinh (SSOs) và cho kết quả tại chỗ trong vòng chưa đầy 15 phút thay vì chờ đợi vài ngày hoặc vài tuần cho phòng thí nghiệm để lấy kết quả. Thiết bị phân tích hàm lượng dầu trong nước Infacal 2 đã giải quyết được vấn đề này.
Mục đích:
Thiết bị xác định hàm lượng dầu trong nước sản xuất nhằm mục đích để đo dầu trong nước, TPH trong đất hoặc FOG ở nồng độ nước thải khi sử dụng hexane, pentane hoặc Vertrel MCA làm dung môi chiết. Dữ liệu đo lường thu được với máy phân tích này sẽ tương quan với Phương pháp 1664 của EPA vì cả hai quy trình đều dựa trên các kỹ thuật bay hơi và đo lượng dầu mỡ còn lại. Máy phân tích được trang bị vỏ bằng thép không gỉ, cơ chế đo phản xạ ngang (HATR) tích hợp khối lập phương. InfraCal 2 ATR-SP là sự thay thế trực tiếp cho InfraCal HATR-T2 ban đầu được sử dụng trên toàn thế giới để xác định TOG / TPH trong nước và đất.
Thông số kỹ thuật:
Thiết bị xác định hàm lượng dầu trong nước có thể được sử dụng để đo phạm vi 0,5-10% lượng dầu trong nước hoặc đất. Mẫu được chiết xuất bằng dung môi không có độ hấp thụ hồng ngoại ở bước sóng hydrocarbon và do đó không cần bay hơi. Đo chiết xuất trực tiếp trong dung môi, thay vì làm bay hơi dung môi, cho phép đo phạm vi phần trăm với cùng giai đoạn mẫu ATR được sử dụng để đo mức ppm.
- Phạm vi đo nước: 0,5 – 10%
- Phạm vi đo đất: 0,5 – 10%
- Dung môi: S-316, Tetrachloroetylen
Thiết bị xác định hàm lượng dầu trong nước này được khuyến cáo để đo hàm lượng tổng dầu và mỡ (TOG), và tổng hydrocarbon dầu mỏ (TPH) trong nước và đất, tốt hơn khi sử dụng phương pháp truyền thống EPA 413.2 và 418.1 với Freon – 113 hay phương pháp ASTM D7066-04 với S-316, cũng như thích hợp với các dung môi dạng hồng ngoại trong suốt, như: hydrocarbon-free spectroscopic grade perchloroethylene, AK-225 hay các loại dung môi tách chiết khác.
Model này là lựa chọn tốt để phân tích theo điều lệ của Châu Âu. Không có bước hóa hơi trong phân tích thành phần dễ bay hơi .
Máy nhỏ gọn, có thể đem ra ngoài hiện trường khi sử dụng Pin 12V ngoài (chọn thêm)
Một số ứng dụng
- Quá trình phân tích nước trên tàu xa bờ.
- Tàu chiết nước từ nhà máy lọc dầu hay nhà máy xử lý nước thải và công nghiệp trồng trọt.
- Đo lường béo, dầu và mỡ (FOG) thải ra.
- Xác định ảnh hưởng của hệ thống phân tách dầu và nước.
- Kiểm soát nghiên cứu đất tại nơi sử dụng hoặc xung quanh, dưới lòng đất nơi tồn trữ.
- Đo lường dầu cạn trong quá trình làm sạch thành phần kim loại.
- Mẫu được chứa trong cuvette thạch anh 10mm.
- Measurement based on EPA Methods 413.2 and 418.1 and ASTM Standard Test Method D 7066 – 04)
- Phương pháp đo bằng quang phổ hồng ngoại dùng bộ lọc.
- Đo mẫu cho cả các hợp chất béo và thơm chứa trong mẫu.
- Dãy đo áp dụng cho từng loại:
- Cho nước: 2 -1000 ppm (sử dụng một tỷ lệ chiết 10:1)
- Cho đất: 3 – 5000 ppm (sử dụng một tỷ lệ chiết 1:2)
- Ngưỡng đo thấp nhất: 2ppm
- Dung môi thích hợp cho quá trình chiết: Freon, perchloroethylene, S-316, AK-225, Hay các loại dung môi truyền quangkhác.
- Thời gian phân tích: 10-15 phút, Bao gồm cả quá trình tách chiết.
- Khoảng nhiệt độ máy hoạt động: 40° (4° to 110° (45°C)FC)F
- Lựa chọn hiệu chuẩn sử dụng: Điều chỉnh cân bằng Zero hay Lên đến 20 điểm hiệu chuẩn.
- Độ lặp lại: +/- 1ppm)
- Loại: Fixed filter infrared filtometer
- Giao diện kết nối: RS232 port, 9-pin D-Sub female, PC compatible
- Kích thước: 6.5 x 6.5 x 5” (165 x 165 x 225mm)
- Trọng lượng: 4.5 lbs. (2.0 kg)
- Hiển thị: 4 digit, 7-segment red LED, 5/8 in. character height
- Yêu cầu nguồn điện: Voltage – 12 V, +2% max.; Power – 7.5 watts max
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.