Nhiệt Kế Điện Tử Bồn Xăng – Dầu PET 250
Ưu điểm nhiệt kế điện tử xăng – dầu
Được thiết kế dạng khung cuộn dễ sử dụng, nó được ứng dụng đo nhiệt độ trong bồn xăng dầu, đường ống, xà lang, tàu, Railcar, xe bồn, thả sâu trong lòng hồ.
- Nhiều thông số: nhiệt độ, chiều sâu, ngày tháng, thời gian
- Đo nhanh mà không cần lấy mẫu
- Tiết kiệm và dễ vận hành
- Công nghệ cáp 4 lõi
- Thiết kế chống giật
- Hồ sơ nhiệt độ
- Độ sâu tối đa 15 mét
- Màn hình OLED
- Chống cháy nổ cho thiết bị và đầu dò
Thông số kỹ thuật nhiệt kế điện tử xăng – dầu PET 250
- Khoảng đo của đầu dò : -40°C đến + 200°C
- Khoảng đo của thiết bị: -40°C đến + 80°C
- Nhiệt độ môi trường xung quanh: -40°C đến + 50°C
- Độ chính xác nhiệt độ (-40°C đến + 80°C): ± 0.1°C
- Nhiệt độ lặp lại (-40°C đến +50°C): ± 0.05°C
- Độ phân giải nhiệt độ: 0.1°C (0.2°F) hoặc ± 0.01°C (0.02°F)
- Mức độ bảo vệ: IP67,
- Giao kèm với máy chính: Đầu dò nhiệt độ với 5 met cap nối, valy chứa máy, Pin NiMH 3.6V.
Công nghệ cáp dẫn tín hiệu nhiệt kế điện tử xăng – dầu PET 250
- Cáp dẫn tín hiệu từ đầu đo về bộ điều khiển hiển thị sử dụng công nghệ 4 lõi nhằm loại bỏ sự cần thiết của thay đổi độ dẫn của cáp từ sự bù nhiệt độ, không giống như các dòng máy khác sử sử dụng cáp 2 lõi.
- Các phần khác nhau của cáp có nhiệt độ khác nhau cùng một lúc, và do đó độ dẫn khác nhau, không được bù đầy đủ. Người vận hành có thể thay thế cáp mới mà không cần hiệu chuẩn lại thiết bị.
- Nhìn chung, công nghệ 4 lõi và máy đo PET-250 giúp loại bỏ các vấn đề nêu trên và sẽ cung cấp cho bạn kết quả thực sự của nhiệt độ trong mọi điều kiện khí hậu và ở bất kỳ độ sâu ngâm cảm biến nào.
Tiêu Chuẩn Thiết Kế Kho Xăng – Dầu Theo Nhiệt Độ Xăng Dầu
Hãng sản xuất |
Đặc tính nguy hiểm về nạn cháy trong quá trình công nghệ |
Tên các ngôi nhà các công trình và thiết bị máy móc thường dùng trong kho xăng dấu |
A |
Việc sản xuất có liên quan đến bảo quản, xuất nhập, sử dụng, chế biến các loại xăng dầu có nhiệt độ bốc cháy nhỏ hơn 280C |
Bể chứa, nhà kho, phuy, bể tập trung hơi, công trình xuất nhập, trạm bơm cầu tàu, nhà đóng dầu phuy và các đồ chứa nhỏ khác, trạm bơm nước thải, bãi xếp dỡ xăng dầu, có nhiệt độ bốc cháy nhỏ hơn 280 C |
B |
Việc sản xuất có liên quan đến bảo quản, xuất nhập, chế biến các loại xăng dầu có nhiệt độ bốc cháy từ 280 đến 450C |
Như trên đối với xăng dầu có nhiệt độ bốc cháy từ 280 đến 450C |
C |
việc sản xuất có liên quan đến bảo quản, xuất nhập, chế biến, sử dụng các chất rắn, vật liệu dễ cháy và chất lỏng có nhiệt độ bốc cháy lớn hơn 1200C |
Bể chứa, nhà kho bảo quán dầu mỡ đựng trong phuy, công trình xuất nhập trạm bơm nước thải, bãi xếp dỡ dấu mỡ có nhiệt độ bốc cháy lớn hơn 1200C, kho bảo quản dầu mỡ ở thể rắn, trạm biến áp mỗi máy có trên 60 kg dầu nhờn, kho nguyên vật liệu |
D |
Việc sản xuất có liên quan đến gia công các chất không cháy và các vật liệu ở trạng thái nung nóng, nấu chảy có kèm theo hiện tượng phát nhiệt hay phát sinh tia lửa và việc sản xuất đốt cháy vật liệu rắn, lỏng, hơi |
Trạm nối hơi, buồng máy cúa trạm phát điện, phân xưởng rèn, phân xưởng hàn. Xưởng sửa chữa, sản xuất vỏ phuy trạm biến thế mỗi máy có từ 60 kg dầu nhờn trở xuống |
Đ |
Việc sản xuất có liên quan đến gia công các chất không cháy và những vật liệu ở trạng thái nguội. |
Phân xưởng cơ khí, phân xưởng dụng cụ, trạm bơm nước, máy ngưng lạnh. |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.